Tên thủ tụcThủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp khi được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền)Lĩnh vựcVăn hóa - Thể thao và Du lịchCơ quan thực hiện
Đang cập nhập
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
Đối tượng thực hiệnTổ chứcTrình tự thực hiện
Doanh nghiệp, hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tới cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp, ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp, ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn giải quyết
05 Ngày làm việc
Phí
Phí : 6.000.000 Đồng ( Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;)
Phí : 12.000.000 Đồng (Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.)
Phí : 3.000.000 Đồng (Tại các khu vực khác: Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;)
Phí : 6.000.000 Đồng (Tại các khu vực khác: Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.)
Lệ Phí
Phí : 6.000.000 Đồng ( Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;)
Phí : 12.000.000 Đồng (Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.)
Phí : 3.000.000 Đồng (Tại các khu vực khác: Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;)
Phí : 6.000.000 Đồng (Tại các khu vực khác: Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.)
Thành phần hồ sơ
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019) |
MS 01.docx |
Bản chính: 1
Bản sao: 0 |
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. |
|
Bản chính: 0
Bản sao: 1 |
Số lượng bộ hồ sơ01 bộYêu cầu - điều kiện
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính khi kinh doanh dịch vụ karaoke: (1) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật; (2) Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; (3) Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20m2 trở lên, không kể công trình phụ; (4) Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ). Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải tuân theo các quy định sau đây: (1) Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành. (2) Chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động. (3) Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. (4) Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu. (5) Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá. (6) Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải phải tuân theo các quy định sau đây: Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm: (1) Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam. (2) Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
54/2019/NĐ-CP |
Nghị định 54/2019/NĐ-CP |
19-06-2019 |
Chính phủ |
212/2016/TT-BTC |
Thông tư 212/2016/TT-BTC |
10-11-2016 |
Bộ Tài chính |
Biểu mẫu đính kèm
File mẫu:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019) Tải về
Kết quả thực hiện
Giấy phép điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke